Thép U hay sắt u là sản phẩm thép hình có ứng dụng rộng rãi trong xây dựng, chế tạo cơ khí...Như các sản phẩm thép hình khác, thép U tại mỗi quốc gia được sản xuất theo từng tiêu chuẩn riêng. Đây là các thước đo về thành phần và đặc tính của sản phẩm. Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu về tiêu chuẩn thép hình chữ U tại Việt Nam.
Tiêu chuẩn thép hình U TCVN 7571-11:2019
Tại Việt Nam tiêu chuẩn thép U quy định theo văn bản;TCVN 7571-11:2019 (Tiêu chuẩn quốc gia). Văn bản này có nội dung như sau:
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7571-11:2019
THÉP HÌNH CÁN NÓNG - PHẦN 11: THÉP CHỮ U
Hot-rolled steel section - Part 11: U sectional
Lời nói đầu
TCVN 7571-11:2019 thay thế TCVN 7571-11:2006 (ISO 657-11:1980).
TCVN 7571-11:2019 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn trên cơ sở JIS G 3192:2014, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 7571, Thép hình cán nóng bao gồm các phần sau:
- Phần 1: Thép góc cạnh đều. (Thép V)
- Phần 2: Thép góc cạnh không đều. (Thép L)
- Phần 11: Thép chữ U.
- Phần 15: Thép chữ I.
- Phần 16: Thép chữ H.
- Phần 21: Thép chữ T.
THÉP HÌNH CÁN NÓNG - PHẦN 11: THÉP CHỮ U
Hot-rolled steel section - Part 11: U sectional
1: Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu đối với thép hình chữ U được sản xuất bằng phương pháp cán nóng dùng làm kết cấu thông thường, kết cấu hàn hoặc kết cấu xây dựng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 197-1 (ISO 6892-1), Vật liệu kim loại - Thử kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng.
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại - Thử uốn.
TCVN 312-1 (ISO 148-1), Vật liệu kim loại - Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 4398 (ISO 377), Thép và sản phẩm thép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính.
TCVN 4399 (ISO 404), Thép và sản phẩm thép - Yêu cầu kỹ thuật chung khi cung cấp.
TCVN 8998 (ASTM E 415), Thép cacbon và thép hợp kim thấp - Phương pháp phân tích thành phần hóa học bằng quang phổ phát xạ chân không.
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.1.1
Thép hình chữ U/Thép hình chữ C (U section)
Thép hình có hình dạng mặt cắt ngang giống như chữ U (hoặc C), có hình dạng, kích thước và đặc tính mặt cắt như mô tả trong Hình 1 và Bảng 4.
3.2 Ký hiệu loại thép
Ký hiệu thép hình chữ U bao gồm các thông tin sau:
- USGS hoặc USWS hoặc USBS.
- Giới hạn bền kéo nhỏ nhất tính bằng megapascal (MPa).
Đối với những loại thép hình có cùng giới hạn bền kéo, sử dụng các chữ A, B, C... để phân loại (theo Bảng 1).
- CHÚ THÍCH 1: USGS là chữ viết tắt của thép hình chữ U dùng làm kết cấu thông thường (U Sections for General Structure).
- CHÚ THÍCH 2: USWS là chữ viết tắt của thép hình chữ U dùng làm kết cấu hàn (U Sections for Welded Structure).
- CHÚ THÍCH 3: USBS là chữ viết tắt của thép hình chữ U dùng làm kết cấu xây dựng (U Sections for Building Structure).
VÍ DỤ: Thép hình chữ U dùng làm thép kết cấu hàn, có giới hạn bền kéo nhỏ nhất 400 MPa, loại A (theo Bảng 1), được ký hiệu như sau: USWS 400A.
4 Phân loại thép hình chữ U
Thép hình chữ U được phân thành các loại theo Bảng 1.
Bảng 1 - Phân loại thép hình chữ U
Phân loại |
Loại thép |
Giới hạn bền kéo nhỏ nhất, MPa |
Thép kết cấu thông thường |
USGS 400 |
400 |
USGS 490 |
490 |
|
USGS 540 |
540 |
|
Thép kết cấu hàn |
USWS 400A |
400 |
USWS 400B |
400 |
|
USWS 400C |
400 |
|
USWS 490A |
490 |
|
USWS 490B |
490 |
|
USWS 490C |
490 |
|
USWS 520B |
520 |
|
USWS 520C |
520 |
|
USWS 570 |
570 |
|
Thép kết cấu xây dựng |
USBS 400A |
400 |
USBS 400B |
400 |
|
USBS 400C |
400 |
|
USBS 490B |
490 |
|
USBS 490C |
490 |
5 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học của sản phẩm theo Bảng 2
Bảng 2 - Thành phần hóa học
Loại thép |
Thành phần hóa học, % khối lượng |
||||||
C lớn nhất |
Si lớn nhất |
Mn |
P lớn nhất |
S lớn nhất |
Ceq1) |
PCM2) |
|
USGS 400 |
- |
- |
- |
0,050 |
0,050 |
- |
- |
USGS 490 |
- |
- |
- |
0,050 |
0,050 |
- |
- |
USGS 540 |
0,30 |
- |
≤ 1,60 |
0,040 |
0,040 |
- |
- |
USWS 400A |
0,23 |
- |
≥ 2,5xC3) |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 400B |
0,20 |
0,35 |
0,60~1,50 |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 400C |
0,18 |
0,35 |
0,60~1,50 |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 490A |
0,20 |
0,55 |
≤ 1,65 |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 490B |
0,18 |
0,55 |
≤ 1,65 |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 490C |
0,18 |
0,55 |
≤ 1,65 |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 520B |
0,20 |
0,55 |
≤ 1,65 |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 520C |
0,20 |
0,55 |
≤ 1,65 |
0,035 |
0,035 |
- |
- |
USWS 570 |
0,18 |
0,55 |
≤ 1,70 |
0,035 |
0,035 |
0,44 |
0,28 |
USBS 400A |
0,24 |
- |
- |
0,050 |
0,050 |
- |
- |
USBS 400B |
0,20 |
0,35 |
0,60~1,50 |
0,030 |
0,015 |
0,36 |
0,26 |
USBS 400C |
0,20 |
0,35 |
0,60~1,50 |
0,020 |
0,008 |
0,36 |
0,26 |
USBS 490B |
0,18 |
0,55 |
≤ 1,65 |
0,030 |
0,015 |
0,44 |
0,29 |
USBS 490C |
0,18 |
0,55 |
≤ 1,65 |
0,020 |
0,008 |
0,44 |
0,29 |
1) Đương lượng cacbon được tính bằng công thức (1), sử dụng các giá trị đo được theo 9.1: Ceq = C + Mn/6 + Si/24 + Ni/40 + Cr/5 + Mo/4 + V/14 (1) 2) Đương lượng cacbon nhạy cảm do hàn (PCM) được tính bằng công thức (2), sử dụng các giá trị đo được theo 9.1: PCM = C + Si/30 + Mn/20 + Cu/20 + Ni/60 + Cr/20 + Mo/15 + V/10 + 5B (2) 3) Hàm lượng cacbon đo được. |
6 tính chất cơ học
Tính chất cơ học của thép chữ U được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Tính chất cơ học
Ký hiệu loại thép |
Thử kéo |
Thử va đập Charpy (t ≥ 12mm) |
Thử uốn |
||||||||
Giới hạn chảy nhỏ nhất, MPa |
Giới hạn bền kéo, MPa |
Độ giãn dài nhỏ nhất, % |
Góc uốn |
Bán kính uốn, mm |
|||||||
t ≤ 16 |
16 < t ≤ 40 |
- |
t ≤ 5 |
5 < t ≤ 16 |
16 < t ≤ 50 |
Nhiệt độ, °C |
Năng lượng hấp thụ nhỏ nhất, J |
||||
USGS 400 |
245 |
235 |
400-510 |
21 |
17 |
21 |
- |
- |
180° |
1.5 x t |
|
USGS 490 |
285 |
275 |
490-610 |
19 |
15 |
19 |
- |
- |
2.0 x t |
||
USGS 540 |
400 |
390 |
≥ 540 |
16 |
13 |
17 |
- |
- |
2.0 x t |
||
USWS 400A |
245 |
235 |
400-510 |
23 |
18 |
22 |
- |
- |
- |
- |
|
USWS 400B |
245 |
235 |
400-510 |
23 |
18 |
22 |
0 |
27 |
- |
- |
|
USWS 400C |
245 |
235 |
400-510 |
23 |
18 |
22 |
0 |
47 | - |
- |
|
USWS 490A |
325 |
315 |
490-610 |
22 |
17 |
21 |
- |
- |
- |
- |
|
USWS 490B |
325 |
315 |
490-610 |
22 |
17 |
21 |
0 |
27 |
- |
- |
|
USWS 490C |
325 |
315 |
490-610 |
22 |
17 |
21 |
0 |
47 |
- |
- |
|
USWS 520B |
365 |
355 |
520-640 |
19 |
15 |
19 |
0 |
27 |
- |
- |
|
USWS 520C |
365 |
355 |
520-640 |
19 |
15 |
19 |
0 |
47 |
- |
- |
|
USWS 570 |
460 |
450 |
570-720 |
19(t ≤ 16) |
26(16<t ≤ 20) |
20(t > 20) |
-5 |
47 |
- |
- |
|
USBS 400A |
235(6<t ≤ 40) |
400-510 |
- |
17(6 ≤ t ≤ 16) |
21 |
- |
- |
- |
- |
||
USBS 400B |
235(6<t< 12) |
235-355(12 ≤ t ≤ 40) |
400-510 |
- |
18(6 ≤ t ≤ 16) |
22(16<t≤ 40) |
0 |
27 |
- |
- |
|
USBS 400C |
- |
235-355(16 ≤ t ≤ 40) |
400-510 |
- |
18(6 ≤ t ≤ 16) |
22(16<t≤ 40) |
0 |
27 |
- |
- |
|
USBS 490B |
235(6≤t< 12) |
325-445(12 ≤ t ≤ 40) |
490-610 |
- |
17(6 ≤ t ≤ 16) |
21(16<t≤ 40) |
0 |
27 |
- |
- |
|
USBS 490C |
- |
325-445(16 ≤ t ≤ 40) |
490-610 |
- |
17(6 ≤ t ≤ 16) |
21(16<t≤ 40) |
0 |
27 |
- |
- |
|
CHÚ THÍCH: 1. t: chiều dày, là chiều dày tại vị trí lấy mẫu, tính bằng milimet 2. Với ký hiệu thép USBS 400B và USBS 490B, tỷ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau: a. t < 12: Không áp dụng. b. 12 ≤ t ≤ 40: lớn nhất 80% 3. Với ký hiệu thép USBS 400C và USBS 490C, tỷ lệ % giữa giới hạn chảy và giới hạn bền kéo được áp dụng như sau: a. t <16: Không áp dụng. b. 16 ≤ t ≤ 40: lớn nhất 80% 4. Năng lượng hấp thụ Charpy là giá trị trung bình của ba mẫu thử. |
7 Hình dạng, kích thước và đặc tính mặt cắt
7.1 Kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng trên mét dài và các đặc tính mặt cắt của thép hình chữ U
(Xem Hình 1 và Bảng 4.)
Bảng 4 - Kích thước, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng trên mét dài và các đặc tính mặt cắt của thép hình chữ U
Kích thước mặt cắt 1) mm |
Diện tích mặt cắt ngang |
Khối lượng trên mét dài |
Đặc tính mặt cắt |
|||||||||||
H x B |
t1 |
t2 |
r1 |
r2 |
Cm2 |
kg/m |
Khoảng cách từ trọng tâm (cm) |
Mômen quán tính hình học Cm4 |
Bán kính quán tính cm |
Modun mặt cắt Cm3 |
||||
Cx |
Cy |
Ix |
Iy |
ix |
iy |
Zx |
Zy |
|||||||
75 x 40 |
5 |
7 |
8 |
4 |
8,818 |
6,92 |
0 |
1,28 |
75,3 |
12,2 |
2,92 |
1,17 |
20,1 |
4,47 |
80 x 45 |
5.5 |
7.5 |
8 |
4 |
10,5 |
8,23 |
0 |
1,43 |
102 |
18 |
3,12 |
1,30 |
25,6 |
5,85 |
100 x 50 |
5 |
7 |
8 |
4 |
11,92 |
9,36 |
0 |
1,54 |
188 |
26 |
3,97 |
1,48 |
37,6 |
7,52 |
120 x 55 |
6,3 |
8,5 |
8 |
4,5 |
16 |
12,5 |
0 |
1,60 |
350 |
39,5 |
4,68 |
1,57 |
58,4 |
10,1 |
125 x 65 |
6 |
8 |
8 |
4 |
17,11 |
13,4 |
0 |
1,90 |
424 |
61,8 |
4,98 |
1,90 |
67,8 |
13,4 |
140 x 60 |
6,7 |
9 |
9 |
4,5 |
19,2 |
15 |
0 |
1,68 |
570 |
55,3 |
5,45 |
1,67 |
81,4 |
12,8 |
150 x 75 |
6,5 |
10 |
10 |
5 |
23,71 |
18,6 |
0 |
2,28 |
861 |
117 |
6,03 |
2,22 |
115 |
22,4 |
9 |
12,5 |
15 |
7,5 |
30,59 |
24,0 |
0 |
2,31 |
1050 |
147 |
5,86 |
2,19 |
140 |
28,3 |
|
160 x 65 |
7,2 |
10 |
9 |
5,5 |
23,2 |
18,2 |
0 |
1,81 |
900 |
79 |
6,22 |
1,81 |
113 |
16,8 |
180 x 75 |
7 |
10,5 |
11 |
5,5 |
27,2 |
21,4 |
0 |
2,13 |
1380 |
131 |
7,12 |
2,19 |
153 |
24,3 |
200 x 80 |
7,5 |
11 |
12 |
6 |
31,33 |
24,6 |
0 |
2,21 |
1950 |
168 |
7,88 |
2,32 |
195 |
29,1 |
200 x 90 |
8 |
13,5 |
14 |
7 |
38,65 |
30,3 |
0 |
2,74 |
2490 |
277 |
8,02 |
2,68 |
249 |
44,2 |
250 x 90 |
9 |
13 |
14 |
7 |
44,07 |
34,6 |
0 |
2,40 |
4180 |
294 |
9,74 |
2,58 |
334 |
44,5 |
11 |
14,5 |
17 |
8,5 |
71,17 |
40,2 |
0 |
2,40 |
4680 |
329 |
9,56 |
2,54 |
374 |
49,9 |
|
300 x 90 |
9 |
13 |
14 |
7 |
48,57 |
38,1 |
0 |
2,22 |
6440 |
309 |
11,5 |
2,52 |
429 |
45,7 |
10 |
15,5 |
19 |
9,5 |
55,74 |
43,8 |
0 |
2,34 |
7410 |
360 |
11,5 |
2,54 |
494 |
54,1 |
|
12 |
16 |
19 |
9,5 |
61,90 |
48,6 |
0 |
2,28 |
7870 |
379 |
11,3 |
2,48 |
525 |
56,4 |
|
380 x 100 |
10,5 |
16 |
18 |
9 |
69,39 |
54,5 |
0 |
2,41 |
14500 |
535 |
14,5 |
2,78 |
763 |
70,5 |
13 |
16,5 |
18 |
9 |
78,96 |
62,0 |
0 |
2,33 |
15600 |
565 |
14,1 |
2,67 |
823 |
73,6 |
|
13 |
20 |
24 |
12 |
85,71 |
63,7 |
0 |
2.54 |
17600 |
655 |
14,3 |
2,76 |
926 |
87,8 |
|
1) Các kích thước không được thể hiện trong Bảng 5 sẽ theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất. CHÚ THÍCH: Phương pháp tính khối lượng: Khối lượng trên mét dài của thép hình chữ U được tính bằng công thức sau: Đơn vị khối lượng (kg/m) = 0,785 x diện tích mặt cắt Trong dó: Diện tích mặt cắt của thép hình: a = [Ht1 + 2 t2 (B - t1) + 0,349 (r12 - r22)] /100 (cm2) |
7.2 Dung sai hình dạng và kích thước
Dung sai hình dạng và kích thước của thép hình chữ U được thể hiện như trong Bảng 5. Những dung sai không được thể hiện trong Bảng 5 theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
Bảng 5 - Dung sai hình dạng và kích thước của thép hình chữ U
Các phần và kích thước |
Dung sai |
Ghi chú |
||
Chiều rộng (B) |
B<50 |
± 1,5 |
- |
|
50 ≤ B < 100 |
± 2,0 |
|||
100 ≤ B< 200 |
± 3,0 |
|||
B ≥ 200 |
± 4,0 |
|||
Chiều cao (H) |
H<100 |
± 1,5 |
||
100 ≤ B< 200 |
± 2,0 |
|||
200 ≤ B< 400 |
± 3,0 |
|||
H ≥ 400 |
± 4,0 |
|||
Chiều dày (t1, t2) |
H<130 |
t1, t2<6 |
± 0,6 |
- |
6 ≤ t1, t2<10 |
± 0,7 |
|||
10 ≤ t1, t2<16 |
± 0,8 |
|||
t1, t2 ≥ 16 |
± 1,0 |
|||
H ≥ 130 |
t1, t2<6 |
± 0,7 |
||
6 ≤ t1, t2<10 |
± 0,8 |
|||
10 ≤ t1, t2<16 |
± 1,0 |
|||
t1, t2 ≥ 16 |
± 1,2 |
|||
Chiều dài (L) |
L ≤ 7m |
+ 40 |
- |
|
L > 7m |
+ [40+(L-7)×5] |
|||
Độ không vuông góc (T) |
T ≤ 0,025 x B |
- |
||
Độ cong |
Nhỏ hơn hoặc bằng 0,003 x chiều dài (L) |
- |
7.3 Chiều dài thép hình chữ U
Chiều dài cung cấp của thép hình chữ U được quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 - Chiều dài cung cấp - Kích thước tính bằng mét
6,0 |
7,0 |
8,0 |
9,0 |
10,0 |
11,0 |
12,0 |
13,0 |
14,0 |
15,0 |
Chiều dài không có trong Bảng 6 theo sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
7.3 Dung sai khối lượng
Nếu có yêu cầu của khách hàng, dung sai khối lượng của thép chữ U được quy định trong Bảng 7.
Chiều dày (t2) |
Dung sai khối lượng |
Dưới 10 mm |
± 5% |
10 mm hoặc hơn |
± 4% |
8 Chất lượng bề mặt
Bề mặt của thép hình chữ U không bị tách, nứt và được kiểm tra bằng mắt thường theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
9 Phương pháp thử
9.1 Thành phần hóa học
Phương pháp xác định thành phần hóa học của sản phẩm theo TCVN 8998 (ASTM E 415).
CHÚ THÍCH: Phương pháp xác định thành phần hóa học của mẻ nấu theo thỏa thuận của nhà sản xuất và khách hàng.
9.2 Cơ tính
9.2.1 Yêu cầu chung
Các yêu cầu chung cho thử cơ tính theo TCVN 4398 (ISO 377) và TCVN 4399 (ISO 404). Số lượng mẫu thử và vị trí lấy mẫu sẽ theo các yêu cầu sau.
a) Số lượng mẫu thử kéo và uốn: Lô kiểm tra bao gồm các sản phẩm thép cùng một mẻ luyện, cán cùng kích thước hình học, có chiều dày khác nhau nhưng chiều dày lớn nhất của sản phẩm không được lớn hơn hai lần chiều dày nhỏ nhất của sản phẩm. Đối với khối lượng một lô < 50 t, lấy một mẫu thử kéo và một mẫu thử uốn. Đối với khối lượng của một lô vượt quá 50 t, lấy hai mẫu thử kéo và hai mẫu thử uốn.
b) Số lượng mẫu thử va đập: một mẫu được lấy từ vị trí có chiều dày lớn nhất của sản phẩm trong một lô sản phẩm có cùng mẻ luyện, sau đó gia công 3 mẫu dọc theo hướng cán từ mẫu ban đầu để thử va đập.
c) Vị trí lấy mẫu thử kéo, uốn, va đập: Vị trí lấy mẫu kiểm tra kéo và uốn phải theo Hình 2.
CHÚ DẪN:
a Theo thỏa thuận, có thể lấy phôi mẫu thử từ thân, tại một phần tư của tổng chiều cao.
9.2.2 Thử kéo
Phương pháp thử theo TCVN 197-1 (ISO 6892-1).
9.2.3 Thử uốn
Phương pháp thử theo TCVN 198 (ISO 7438).
9.2.4 Thử va đập
Phương pháp thử theo TCVN 312-1 (ISO 148-1).
9.3 Dung sai
Phương pháp xác định dung sai theo Phụ lục A.
10 Thử nghiệm lại
10.1 Sản phẩm thép nếu không đạt thử kéo hoặc uốn có thể được thử lại theo điều 8.3.4.3 trong TCVN 4399 (ISO 404), và sau đó sẽ được xác định có chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
10.2 Sản phẩm thép không đạt thử va đập ở điều 8.3.4.2 trong TCVN 4399 (ISO 404) có thể được thử lại theo điều 8.3.4.3 trong TCVN 4399 (ISO 404).
11 Ghi nhãn
11.1 Ghi nhãn trên thanh thép
Thép góc cạnh đều cán nóng phải được gắn nhãn trên mỗi sản phẩm với những thông tin tối thiểu sau:
- Tên hoặc chữ viết tắt hoặc nhãn hiệu hàng hóa của nhà sản xuất (có thể được cán nổi trong quá trình cán tại vị trí phù hợp trên thanh thép).
11.2 Ghi nhãn trên bó thép
Mỗi bó thép phải được gắn nhãn với những thông tin tối thiểu sau:
a) Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
b) Kí hiệu loại thép;
c) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
d) Số hiệu mẻ luyện hoặc số hiệu sản phẩm;
e) Kích thước (chiều rộng, chiều dày và chiều dài).
12 Thông tin bổ sung
Nhà sản xuất phải cung cấp cho khách hàng hàng phiếu báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm thông tin của kết quả thử, tên sản phẩm, tiêu chuẩn, kích thước, số lượng, khối lượng, điều kiện cung cấp, số hiệu sản phẩm, số hiệu mẻ luyện. Trong trường hợp các yêu cầu về đương lượng cacbon hoặc đương lượng cacbon nhạy cảm do hàn, hàm lượng của các nguyên tố hợp kim bao gồm công thức tính được yêu cầu, phải được liệt kê trong báo cáo.
Nếu các nguyên tố hợp kim thêm vào không có trong Bảng 2, thì hàm lượng của các nguyên tố hợp kim đó sẽ được thêm vào trong báo cáo.
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp xác định dung sai
A.1 Chiều rộng (B), chiều cao (H) và chiều dày (t1 và t2)
A.1.1 Dụng cụ đo
Dụng cụ đo với độ chính xác là 0,5 mm để đo chiều rộng (B) và chiều cao (H) và dụng cụ đo với độ chính xác là 0,05 mm để đo chiều dày (t1 và t2).
A.1.2 Cách tiến hành
Phương pháp đo được thực hiện tại vị trí không được nhỏ hơn 150 mm từ hai đầu của mẫu và tại vị trí giữa mẫu thép hình.
A.1.3 Báo cáo
Báo cáo phải bao gồm các kết quả đo được.
A.2 Chiều dài (L)
Chiều dài của mẫu được đo bằng thước dây kim loại với độ chính xác là 1 mm và đủ chiều dài để đo toàn bộ chiều dài mẫu thép hình trong một lần đo.
A.3 Độ không vuông góc (T)
A.3.1 Dụng cụ đo
Thước góc có chiều dài cạnh lớn hơn chiều rộng bề mặt được đo.
Thước kim loại có độ chính xác là 1 mm.
A.3.2 Cách tiến hành
Đặt mẫu trên mặt phẳng nhẵn sao cho bề mặt B vuông góc với mặt phẳng.
Đặt thước góc sao cho cạnh dài của thước góc vuông góc với mặt phẳng và di chuyển để cạnh của thước góc tiếp xúc với bề mặt mẫu cần đo.
Đo khoảng cách giữa bề mặt B của mẫu với cạnh của thước góc, đơn vị milimét (T).
A.3.3 Báo cáo
Báo cáo phải bao gồm kết quả độ không vuông góc đọc được.
A.4 Độ cong
A.4.1 Dụng cụ đo
Sợi dây có chiều dài lớn hơn chiều dài mẫu.
Thước kim loại với độ chính xác là 1 mm.
A.4.2 Cách tiến hành
Giữ sợi dây ở hai đầu theo hướng dọc chiều dài mẫu và đo khoảng cách lớn nhất giữa sợi dây và bề mặt của mẫu theo hướng ngang, đơn vị milimét.
A.4.3 Báo cáo
Báo cáo phải bao gồm độ cong lớn nhất đọc được, đơn vị milimét.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 7571-11:2006 (ISO 657-11:1980), Thép hình cán nóng - Phần 11: Thép chữ C - Kích thước và đặc tính mặt cắt.
[2] JIS G 3101:2015, Rolled steels for general structure.
[3] JIS G 3106:2015, Rolled steels for welded structure.
[4] JIS G 3136:2012, Rolled steels for building structure.
[5] JIS G 3192:2014, Dimensions, mass and permissible variations of hot rolled steel sections.
[6] TIS 1227-2539 (1996), Hot rolled structural steel sections.